Thời đại công nghệ ngày càng phát triển mạnh mẽ, thuật ngữ “bảng ASCII” cũng bắt đầu được nhiều người tìm hiểu hơn. Và chắc hẳn bạn cũng đã một hai lần bắt gặp từ này khi tra cứu dữ liệu về ngành công nghệ thông tin. Bài viết này của Hoàng Hà Mobile sẽ cung cấp các kiến thức quan trọng để bạn hiểu rõ hơn về mã ASCII nhé.
Bảng ASCII là gì?
Tên đúng của từ ASCII là American Standard Code for Information Interchange. Đây là một hệ thống đại số mã hóa được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực máy tính và truyền thông. Trong đó, bảng mã bao gồm 128 ký tự cơ bản có chứa các chữ cái, số, dấu chấm câu, ký tự đặc biệt và các ký tự điều khiển. Mỗi ký tự được gán một giá trị số nguyên duy nhất từ 0 đến 127, và hệ thống này tạo ra một cách thống nhất để biểu diễn thông tin văn bản trên các thiết bị và máy tính khác nhau.
Với sự phổ biến của máy tính và truyền thông, ASCII đã trở thành ngôn ngữ chung để truyền tải thông tin giữa các thiết bị và hệ thống khác nhau. Nó còn là cơ sở cho nhiều bảng mã mở rộng khác nhau như Unicode, giúp hỗ trợ một phạm vi rộng lớn hơn các ký tự và ngôn ngữ trên toàn thế giới.
Mặc dù, bảng code ASCII đã có những giới hạn với việc hỗ trợ ngôn ngữ và ký tự quốc gia đặc biệt, nhưng nó vẫn là một thành phần quan trọng trong lịch sử và cơ sở hạ tầng của hệ thống mã hóa ký tự hiện đại.
Lịch sử hình thành của bảng ASCII
Được biết, bảng mã ASCII được Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (American National Standards Institute) công bố lần đầu tiên vào năm 1963. Và cho đến nay bảng mã này vẫn được xem là bảng tư liệu tiêu chuẩn có tính ứng dụng thành công nhất. Đặc biệt, dưới đây Hoàng Hà Mobile sẽ tổng hợp cho bạn vài cột mốc đáng nhớ trong quá trình hình thành nên bảng mã này nhé.
Xuất phát điểm của ASCII là trong bối cảnh thời kỳ chiến tranh thế giới thứ hai. Ngay lúc này sự cần thiết phải có một hệ thống chuẩn hóa để truyền tải thông tin giữa các máy tính và thiết bị truyền thông rất lớn.
Nhận thấy nhu cầu cấp thiết này, một nhóm các chuyên gia từ American Standards Association, ASA đã cùng nhau phát triển nên một hệ thống truyền tải thông tin. Phiên bản đầu tiên của ASCII 7-bit là dạng tiêu chuẩn nhất, nó cũng có 128 ký tự, bao gồm 33 ký tự điều khiển (control characters) được sử dụng để kiểm soát thiết bị in và truyền thông.
Đến những năm 1980, phiên bản mở rộng của ASCII 8-bit có thêm 128 ký tự nữa, tạo thành tổng cộng 256 ký tự. Tuy nhiên, phần này không được đồng nhất và không có chuẩn cụ thể. Và trong suốt quá trình phát triển này, ASCII đã trở thành một chuẩn quốc tế. Nó đã làm cơ sở cho sự phát triển của các bảng mã mã hóa ký tự mở rộng như Unicode. Với khả năng hỗ trợ một loạt các ngôn ngữ và ký tự trên thế giới.
Bảng mã ASCII có vai trò như thế nào?
Dựa vào quá trình hình thành ở trên, chúng ta cũng đã thấy được bảng code ASCII đóng một vai trò rất lớn trong lịch sử truyền thông thông tin. Nó được xem là “cội nguồn” của code, để từ đó chúng ta có thể vận dụng và phát triển nên một nền văn minh công nghệ tốt hơn nữa. Cụ thể về công dụng của bảng ASCII sẽ được Hoàng Hà Mobile chia sẻ ngay sau đây.
Biểu diễn ký tự văn bản
ASCII cung cấp một chuẩn hóa quốc tế để biểu diễn các ký tự văn bản cơ bản. Dựa vào đây sẽ góp phần làm đảm bảo sự đồng nhất trong việc trình bày của các ký tự trên nhiều nền tảng và hệ thống khác nhau. Đồng thời, ASCII còn tạo ra một liên kết giữa các ký tự và mã số nguyên tương ứng của chúng. Chính vì vậy mà hệ thống máy tính mới dễ dàng hiểu được những điều mà lập trình viên muốn thể hiện.
Đặc biệt trong lập trình máy tính, ASCII được xem là cơ bản chuẩn quy để xử lý dữ liệu. Các hàm và phương thức thường sử dụng mã ASCII để thực hiện các thao tác như so sánh, tìm kiếm và sắp xếp chuỗi. Chưa kể đến, ASCII cũng đã tạo ra một cơ sở di động, dễ mở rộng cho việc thêm vào các ký tự và ngôn ngữ mới. Nhờ vào đó đã làm cho nó phổ biến trên toàn thế giới và dễ dàng tương thích với nhiều hệ thống máy tính, cũng như ngôn ngữ khác nhau.
Điều khiển thiết bị
Các ký tự điều khiển trong bảng ASCII được sử dụng để kiểm soát và quản lý luồng dữ liệu giữa máy tính và các thiết bị ngoại vi. Chẳng hạn như máy in, terminal, hoặc thiết bị truyền thông. Theo đó, các lệnh điều khiển này giúp định hình cách dữ liệu được truyền tải và xử lý.
Bên cạnh đó, nhờ vào các giao thức đặc biệt như RS-232, các thiết bị có thể được quản lý kết nối một cách chặt chẽ với nhau. Các lệnh này có thể được sử dụng để thiết lập kết nối, kiểm soát tốc độ truyền và thực hiện các chức năng khác liên quan đến truyền thông dữ liệu.
Đặc biệt trong môi trường terminal, các ký tự điều khiển được sử dụng để thực hiện các thao tác như xóa màn hình, di chuyển con trỏ, và đặt thuộc tính hiển thị. Điều này giúp tạo ra các giao diện người dùng tương tác hiệu quả hơn bao giờ hết.
Cơ sở cho các bảng mã mở rộng
Như thông tin ở phần khái niệm, Hoàng Hà Mobile cũng có chia sẻ về tầm quan trọng của ASCII là một chuẩn hóa “cội nguồn”. Hay nói theo cách khác, ASCII cung cấp một tiêu chuẩn quốc tế để các thiết bị công nghệ có thể đọc và xử lý được dữ liệu. Nó cũng tự như cách có bảng chữ cái để con người mới giao tiếp với nhau thành công.
Đồng thời, cũng bởi vì ASCII chỉ sử dụng 7 bit trong mỗi byte để biểu diễn ký tự, điều này tạo ra 1 bit rỗng để mở rộng. Nó đã mở đường cho việc phát triển các bảng mã mở rộng như ISO-8859 và Unicode, nơi có thể sử dụng 8 bit để biểu diễn nhiều ký tự hơn.
Bảng mã ASCII được ứng dụng trong lĩnh vực nào?
Với tốc độ phát triển mạnh mẽ của công nghệ, bảng ASCII ngày càng có ứng dụng cao. Nó không chỉ đơn giản là được tích hợp vào hệ thống máy tính hay các thiết bị điều khiển khác. Thậm chí, nhà phát triển còn dùng ASCII đã tăng sự giao tiếp giữa thiết bị với người dùng, từ dòng lệnh đến cửa sổ văn bản trên các ứng dụng và hệ điều hành.
Song song đó, trong lập trình mạng ASCII thường được sử dụng để biểu diễn yêu cầu và phản hồi trong các giao thức như HTTP và SMTP. Nó giúp cho các thiết bị hiểu được chuẩn kết nối và đáp ứng lại khả năng tương thích tối ưu nhất.
Đặc biệt nhất, sự phát triển của một kỷ nguyên ROBOT được xem là dựa vào sự đóng góp của bảng mã ASCII. Theo đó, ASCII sẽ được tích hợp vào bảng điều khiển của robot, nơi nó được sử dụng để gửi lệnh và kiểm soát giữa máy tính và các thiết bị liên quan.
Tổng hợp mã Ascii phổ biến nhất hiện nay
Đến hiện tại, mã ASCII đã có rất nhiều biến thể khác nhau và trong bài viết này Hoàng Hà Mobile chỉ tổng hợp cho bạn những bảng mã được xem là phổ biến nhất. Dựa vào những bảng mã này bạn có thể áp dụng vào quá trình học tập, cũng như làm việc của mình một cách chuẩn nhất.
Mã ASCII không in được
Đúng như tên gọi, các ký tự trong mã ASCII không in được sẽ không được cấp quyền in ra dù cho ở bất kỳ hình thức nào, kể cả hình dạng hình vẽ trực tiếp trên giấy hoặc màn hình. Những ký tự này chủ yếu được thiết kế để thực hiện các chức năng điều khiển như xuống dòng (LF), về đầu dòng (CR), xóa màn hình, và điều khiển thiết bị. Chúng thường không có biểu tượng hoặc biểu đồ đại diện trực tiếp trên màn hình, vì vậy việc in ấn chúng không mang lại đầu ra có ý nghĩa cho người đọc.
Mặc dù không in được, nhưng những ký tự này đóng một vai trò quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát luồng dữ liệu, đặc biệt là trong việc giao tiếp giữa máy tính và các thiết bị ngoại vi. Đối với người lập trình, chúng cũng là các phần quan trọng của mã nguồn, giúp kiểm soát và định hình cách dữ liệu được xử lý và hiển thị.
Hệ thập phân từ 0 đến 10
Hệ thập phân | Hệ nhị phân | Hệ thập lục phân | HTML | Viết tắt | Truy nhập bàn phím | Tên/ Ý nghĩa |
0 | 000 0000 | 0 | NUL | ^@ | Ký tự rỗng | |
1 | 000 0001 | 1 |  | SOH | ^A | Bắt đầu Header |
2 | 000 0010 | 2 |  | STX | ^B | Bắt đầu văn bản |
3 | 000 0011 | 3 |  | ETX | ^C | Kết thúc văn bản |
4 | 000 0100 | 4 |  | EOT | ^D | Kết thúc truyền |
5 | 000 0101 | 5 |  | ENQ | ^E | Truy vấn |
6 | 000 0110 | 6 |  | ACK | ^F | Sự công nhận |
7 | 000 0111 | 7 |  | BEL | ^G | Tiếng kêu |
8 | 000 1000 | 8 |  | BS | ^H | Xoá ngược |
9 | 000 1001 | 9 | HT | ^I | Thẻ ngang | |
10 | 000 1010 | 0A | LF | ^J | Xuống dòng mới |
Hệ thập phân từ 11 đến 31, 127
Hệ thập phân | Hệ nhị phân | Hệ thập lục phân | HTML | Viết tắt | Truy nhập bàn phím | Tên/ Ý nghĩa |
11 | 000 1011 | 0B |  | VT | ^K | Thẻ dọc |
12 | 000 1100 | 0C |  | FF | ^L | Cấp giấy |
13 | 000 1101 | 0D | CR | ^M | Chuyển dòng/ Xuống dòng | |
14 | 000 1110 | 0E |  | SO | ^N | Ngoài mã |
15 | 000 1111 | 0F |  | SI | ^O | Mã hóa/Trong mã |
16 | 001 0000 | 10 |  | DLE | ^P | Thoát liên kết dữ liệu |
17 | 001 0001 | 11 |  | DC1 | ^Q | Điều khiển thiết bị 1 |
18 | 001 0010 | 12 |  | DC2 | ^R | Điều khiển thiết bị 2 |
19 | 001 0011 | 13 |  | DC3 | ^S | Điều khiển thiết bị 3 |
20 | 001 0100 | 14 |  | DC4 | ^T | Điều khiển thiết bị 4 |
21 | 001 0101 | 15 |  | NAK | ^U | Thông báo có lỗi bên gửi |
22 | 001 0110 | 16 |  | SYN | ^V | Thông báo đã đồng bộ |
23 | 001 0111 | 17 |  | ETB | ^W | Kết thúc truyền tin |
24 | 001 1000 | 18 |  | CAN | ^X | Hủy |
25 | 001 1001 | 19 |  | EM | ^Y | End of Medium |
26 | 001 1010 | 1A |  | SUB | ^Z | Thay thế |
27 | 001 1011 | 1B |  | ESC | ^[ hay ESC | Thoát |
28 | 001 1100 | 1C |  | FS | ^\ | Phân tách tập tin |
29 | 001 1101 | 1D |  | GS | ^] | Phân tách nhóm |
30 | 001 1110 | 1E |  | RS | ^^ | Phân tách bản ghi |
31 | 001 1111 | 1F |  | US | ^_ | Phân tách đơn vị |
127 | 111 1111 | 7F | | DEL | DEL | Xóa |
Mã ASCII in được
Ngược lại với bảng ASCII không in được, mã ASCII in được sẽ cho phép những ký tự có thể hiển thị và in ra màn hình hoặc giấy. Các ký tự trong phạm vi này thường có hình dạng và biểu tượng đặc trưng. Và trong bảng mã ASCII in được, một số ký tự đặc biệt như ký tự cách (space) có tác dụng tạo khoảng trắng giữa các từ và câu, còn các chữ cái và số được sử dụng để biểu diễn thông tin về ngôn ngữ và số liệu. Các dấu chấm câu như dấu chấm và dấu phẩy đóng vai trò quan trọng trong việc biểu diễn cú pháp và ngữ cảnh trong văn bản.
Bảng mã ASCII in được không chỉ là cơ sở cho việc hiển thị văn bản mà còn là một yếu tố quan trọng trong lập trình. Với sự sử dụng đa dạng trong việc tạo ra giao diện người dùng, in ấn, và các ứng dụng xử lý văn bản. Tính đồng nhất của ASCII in được giúp đơn giản hóa việc trao đổi thông tin và đảm bảo sự tương thích giữa các hệ thống và thiết bị.
Hệ thập phân từ 32 đến 80
Hệ thập phân | Hệ nhị phân | Hệ thập lục phân | HTML | Đồ họa |
32 | 010 0000 | 20 | Khoảng trống (Space) | |
33 | 010 0001 | 21 | ! | ! |
34 | 010 0010 | 22 | “ | “ |
35 | 010 0011 | 23 | # | # |
36 | 010 0100 | 24 | $ | $ |
37 | 010 0101 | 25 | % | % |
38 | 010 0110 | 26 | & | & |
39 | 010 0111 | 27 | ‘ | ‘ |
40 | 010 1000 | 28 | ( | ( |
41 | 010 1001 | 29 | ) | ) |
42 | 010 1010 | 2A | * | * |
43 | 010 1011 | 2B | + | + |
44 | 010 1100 | 2C | , | , |
45 | 010 1101 | 2D | – | – |
46 | 010 1110 | 2E | . | . |
47 | 010 1111 | 2F | / | / |
48 | 011 0000 | 30 | 0 | 0 |
49 | 011 0001 | 31 | 1 | 1 |
50 | 011 0010 | 32 | 2 | 2 |
51 | 011 0011 | 33 | 3 | 3 |
52 | 011 0100 | 34 | 4 | 4 |
53 | 011 0101 | 35 | 5 | 5 |
54 | 011 0110 | 36 | 6 | 6 |
55 | 011 0111 | 37 | 7 | 7 |
56 | 011 1000 | 38 | 8 | 8 |
57 | 011 1001 | 39 | 9 | 9 |
58 | 011 1010 | 3A | : | : |
59 | 011 1011 | 3B | ; | ; |
60 | 011 1100 | 3C | < | < |
61 | 011 1101 | 3D | = | = |
62 | 011 1110 | 3E | > | > |
63 | 011 1111 | 3F | ? | ? |
64 | 100 0000 | 40 | @ | @ |
65 | 100 0001 | 41 | A | A |
66 | 100 0010 | 42 | B | B |
67 | 100 0011 | 43 | C | C |
68 | 100 0100 | 44 | D | D |
69 | 100 0101 | 45 | E | E |
70 | 100 0110 | 46 | F | F |
71 | 100 0111 | 47 | G | G |
72 | 100 1000 | 48 | H | H |
73 | 100 1001 | 49 | I | I |
74 | 100 1010 | 4A | J | J |
75 | 100 1011 | 4B | K | K |
76 | 100 1100 | 4C | L | L |
77 | 100 1101 | 4D | M | M |
78 | 100 1110 | 4E | N | N |
79 | 100 1111 | 4F | O | O |
80 | 101 0000 | 50 | P | P |
Hệ thập phân từ 81 đến 126
Hệ thập phân | Hệ nhị phân | Hệ thập lục phân | HTML | Đồ họa |
81 | 101 0001 | 51 | Q | Q |
82 | 101 0010 | 52 | R | R |
83 | 101 0011 | 53 | S | S |
84 | 101 0100 | 54 | T | T |
85 | 101 0101 | 55 | U | U |
86 | 101 0110 | 56 | V | V |
87 | 101 0111 | 57 | W | W |
88 | 101 1000 | 58 | X | X |
89 | 101 1001 | 59 | Y | Y |
90 | 101 1010 | 5A | Z | Z |
91 | 101 1011 | 5B | [ | [ |
92 | 101 1100 | 5C | \ | \ |
93 | 101 1101 | 5D | ] | ] |
94 | 101 1110 | 5E | ^ | ^ |
95 | 101 1111 | 5F | _ | _ |
96 | 110 0000 | 60 | ` | ` |
97 | 110 0001 | 61 | a | a |
98 | 110 0010 | 62 | b | b |
99 | 110 0011 | 63 | c | c |
100 | 110 0100 | 64 | d | d |
101 | 110 0101 | 65 | e | e |
102 | 110 0110 | 66 | f | f |
103 | 110 0111 | 67 | g | g |
104 | 110 1000 | 68 | h | h |
105 | 110 1001 | 69 | i | i |
106 | 110 1010 | 6A | j | j |
107 | 110 1011 | 6B | k | k |
108 | 110 1100 | 6C | l | l |
109 | 110 1101 | 6D | m | m |
110 | 110 1110 | 6E | n | n |
111 | 110 1111 | 6F | o | o |
112 | 111 0000 | 70 | p | p |
113 | 111 0001 | 71 | q | q |
114 | 111 0010 | 72 | r | r |
115 | 111 0011 | 73 | s | s |
116 | 111 0100 | 74 | t | t |
117 | 111 0101 | 75 | u | u |
118 | 111 0110 | 76 | v | v |
119 | 111 0111 | 77 | w | w |
120 | 111 1000 | 78 | x | x |
121 | 111 1001 | 79 | y | y |
122 | 111 1010 | 7A | z | z |
123 | 111 1011 | 7B | { | { |
124 | 111 1100 | 7C | | | | |
125 | 111 1101 | 7D | } | } |
126 | 111 1110 | 7E | ~ | ~ |
Mã ASCII mở rộng
Các thông tin ở trên Hoàng Hà Mobile đã nhắc đến từ khóa “Bảng ASCII mở rộng” khá nhiều. Và ngay bên dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các ký tự đặc biệt trong bảng mã này là như thế nào nhé. Theo đó, mã ASCII mở rộng thường được sử dụng trong các bộ mã hóa như ISO-8859, với các phiên bản như ISO-8859-1 cho châu Âu và ISO-8859-2 cho Trung Âu.
Một ưu điểm quan trọng của ASCII mở rộng là khả năng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ và ký tự trong một bảng mã duy nhất. Điều này giúp tạo ra một chuẩn quốc tế cho việc trao đổi thông tin và tương tác với người dùng trên toàn cầu. Mã ASCII mở rộng cũng là cơ sở để phát triển các hệ thống mã hóa tiên tiến hơn.
Hệ thập phân từ 128 đến 200
Hệ thập phân | Hệ nhị phân | Hệ thập lục phân | HTML | Ký tự |
128 | 10000000 | 0x80 | € | € |
129 | 10000001 | 0x81 | | |
130 | 10000010 | 0x82 | ‚ | ‚ |
131 | 10000011 | 0x83 | ƒ | ƒ |
132 | 10000100 | 0x84 | „ | „ |
133 | 10000101 | 0x85 | … | … |
134 | 10000110 | 0x86 | † | † |
135 | 10000111 | 0x87 | ‡ | ‡ |
136 | 10001000 | 0x88 | ˆ | ˆ |
137 | 10001001 | 0x89 | ‰ | ‰ |
138 | 10001010 | 0x8A | Š | Š |
139 | 10001011 | 0x8B | ‹ | ‹ |
140 | 10001100 | 0x8C | Œ | Œ |
141 | 10001101 | 0x8D | | |
142 | 10001110 | 0x8E | Ž | Ä |
143 | 10001111 | 0x8F | | |
144 | 10010000 | 0x90 | | |
145 | 10010001 | 0x91 | ‘ | ‘ |
146 | 10010010 | 0x92 | ’ | ’ |
147 | 10010011 | 0x93 | “ | “ |
148 | 10010100 | 0x94 | ” | ” |
149 | 10010101 | 0x95 | • | • |
150 | 10010110 | 0x96 | – | – |
151 | 10010111 | 0x97 | — | — |
152 | 10011000 | 0x98 | ˜ | ˜ |
153 | 10011001 | 0x99 | ™ | ™ |
154 | 10011010 | 0x9A | š | š |
155 | 10011011 | 0x9B | › | › |
156 | 10011100 | 0x9C | œ | œ |
157 | 10011101 | 0x9D | | |
158 | 10011110 | 0x9E | ž | ž |
159 | 10011111 | 0x9F | Ÿ | Ÿ |
160 | 10100000 | 0xA0 | ||
161 | 10100001 | 0xA1 | ¡ | ¡ |
162 | 10100010 | 0xA2 | ¢ | ¢ |
163 | 10100011 | 0xA3 | £ | £ |
164 | 10100100 | 0xA4 | ¤ | ¤ |
165 | 10100101 | 0xA5 | ¥ | ¥ |
166 | 10100110 | 0xA6 | ¦ | ¦ |
167 | 10100111 | 0xA7 | § | § |
168 | 10101000 | 0xA8 | ¨ | ¨ |
169 | 10101001 | 0xA9 | © | © |
170 | 10101010 | 0xAA | ª | ª |
171 | 10101011 | 0xAB | « | « |
172 | 10101100 | 0xAC | ¬ | ¬ |
173 | 10101101 | 0xAD | | |
174 | 10101110 | 0xAE | ® | ® |
175 | 10101111 | 0xAF | ¯ | ¯ |
176 | 10110000 | 0xB0 | ° | ° |
177 | 10110001 | 0xB1 | ± | ± |
178 | 10110010 | 0xB2 | ² | ² |
179 | 10110011 | 0xB3 | ³ | ³ |
180 | 10110100 | 0xB4 | ´ | ´ |
181 | 10110101 | 0xB5 | µ | µ |
182 | 10110110 | 0xB6 | ¶ | ¶ |
183 | 10110111 | 0xB7 | · | · |
184 | 10111000 | 0xB8 | ¸ | ¸ |
185 | 10111001 | 0xB9 | ¹ | ¹ |
186 | 10111010 | 0xBA | º | º |
187 | 10111011 | 0xBB | » | » |
188 | 10111100 | 0xBC | ¼ | ¼ |
189 | 10111101 | 0xBD | ½ | ½ |
190 | 10111110 | 0xBE | ¾ | ¾ |
191 | 10111111 | 0xBF | ¿ | ¿ |
192 | 11000000 | 0xC0 | À | À |
193 | 11000001 | 0xC1 | Á | Á |
194 | 11000010 | 0xC2 | Â | Â |
195 | 11000011 | 0xC3 | Ã | Ã |
196 | 11000100 | 0xC4 | Ä | Ä |
197 | 11000101 | 0xC5 | Å | Å |
198 | 11000110 | 0xC6 | Æ | Æ |
199 | 11000111 | 0xC7 | Ç | Ç |
200 | 11001000 | 0xC8 | È | È |
Hệ thập phân từ 201 đến 255
Hệ thập phân | Hệ nhị phân | Hệ thập lục phân | HTML | Ký tự |
201 | 11001001 | 0xC9 | É | É |
202 | 11001010 | 0xCA | Ê | Ê |
203 | 11001011 | 0xCB | Ë | Ë |
204 | 11001100 | 0xCC | Ì | Ì |
205 | 11001101 | 0xCD | Í | Í |
206 | 11001110 | 0xCE | Î | Î |
207 | 11001111 | 0xCF | Ï | Ï |
208 | 11010000 | 0xD0 | Ð | Ð |
209 | 11010001 | 0xD1 | Ñ | Ñ |
210 | 11010010 | 0xD2 | Ò | Ò |
211 | 11010011 | 0xD3 | Ó | Ó |
212 | 11010100 | 0xD4 | Ô | Ô |
213 | 11010101 | 0xD5 | Õ | Õ |
214 | 11010110 | 0xD6 | Ö | Ö |
215 | 11010111 | 0xD7 | × | × |
216 | 11011000 | 0xD8 | Ø | Ø |
217 | 11011001 | 0xD9 | Ù | Ù |
218 | 11011010 | 0xDA | Ú | Ú |
219 | 11011011 | 0xDB | Û | Û |
220 | 11011100 | 0xDC | Ü | Ü |
221 | 11011101 | 0xDD | Ý | Ý |
222 | 11011110 | 0xDE | Þ | Þ |
223 | 11011111 | 0xDF | ß | ß |
224 | 11100000 | 0xE0 | à | à |
225 | 11100001 | 0xE1 | á | á |
226 | 11100010 | 0xE2 | â | â |
227 | 11100011 | 0xE3 | ã | ã |
228 | 11100100 | 0xE4 | ä | ä |
229 | 11100101 | 0xE5 | å | å |
230 | 11100110 | 0xE6 | æ | æ |
231 | 11100111 | 0xE7 | ç | ç |
232 | 11101000 | 0xE8 | è | è |
233 | 11101001 | 0xE9 | é | é |
234 | 11101010 | 0xEA | ê | ê |
235 | 11101011 | 0xEB | ë | ë |
236 | 11101100 | 0xEC | ì | ì |
237 | 11101101 | 0xED | í | í |
238 | 11101110 | 0xEE | î | î |
239 | 11101111 | 0xEF | ï | ï |
240 | 11110000 | 0xF0 | ð | ð |
241 | 11110001 | 0xF1 | ñ | ñ |
242 | 11110010 | 0xF2 | ò | ò |
243 | 11110011 | 0xF3 | ó | ó |
244 | 11110100 | 0xF4 | ô | ô |
245 | 11110101 | 0xF5 | õ | õ |
246 | 11110110 | 0xF6 | ö | ö |
247 | 11110111 | 0xF7 | ÷ | ÷ |
248 | 11111000 | 0xF8 | ø | ø |
249 | 11111001 | 0xF9 | ù | ù |
250 | 11111010 | 0xFA | ú | ú |
251 | 11111011 | 0xFB | û | û |
252 | 11111100 | 0xFC | ü | ü |
253 | 11111101 | 0xFD | ý | ý |
254 | 11111110 | 0xFE | þ | þ |
255 | 11111111 | 0xFF | ÿ | ÿ |
Kết luận
Tóm lại, bảng ASCII là một bước tiến quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu đa dạng hóa của thông tin văn bản. Nó tạo ra một nền tảng chuẩn quốc tế cho truyền tải và biểu diễn ký tự trên máy tính và các thiết bị truyền thông. Và chắc chắn trong tương lai nó sẽ còn phát triển mạnh mẽ hơn nữa.
Xem thêm: